TRƯỜNG TIỀU HỌC NGUYỄN THÁI BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ 2 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH-NTB Quận 12, ngày 18 tháng 9 năm 2016
KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học
Năm học 2016-2017
KHỐI 2
Căn cứ Kế hoạch số 2742/KH-GDĐT-TC ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên năm học 2016-2017;
Căn cứ kế hoạch 744/KH-GDĐT ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 12 về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đơn vị trực thuộc năm học 2016-2017;
Căn cứ kế hoạch 109/KH-NTB ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Trường TH Nguyễn Thái Bình về Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học năm học 2016-2017;
Tổ 2 Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016-2017 như sau:
- Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
1.Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của thành phố, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.
2.Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
3.Bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và theo chỉ đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý qua từng năm.
- Đối tượng, số lượng bồi dưỡng:
- 10 giáo viên đang giảng dạy trong khối 2
- Nội dung, thời lượng bồi dưỡng:
1. Khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên
Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước như: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng; văn kiện Đại hội đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X; Nghị quyết của Đảng, của Thành ủy bao gồm tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về quan điểm đường lối phát triển phát triển giáo dục và đào tạo; Tình hình phát triển kinh tế- xã hội và Giáo dục-đào tạo; Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2016-2017 của Bộ giáo dục và Đào tạo; các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện trong năm học 2016-2017.
Tiếp tục triển khai Chuyên đề về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2016 “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về nêu cao tinh thần trách nhiệm, phong cách gương mẫu, nói đi đôi với làm”.
Triển khai Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Chú trọng những vấn đề đổi mới theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 đã và đang thực hiện; đổi mới hoạt động tự chủ, xây dựng văn hóa đọc ở trường tiểu học.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Nội dung bồi dưỡng dành cho giáo viên:
- Tìm hiểu về hoạt động dạy học tích hợp trong chương trình giáo dục tiểu học cụ thể qua một môn học ( 10 tiết).
- Thực hiện quan điểm chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát triển năng lực học sinh qua một môn học cụ thể ( 10 tiết).
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn ( 5 tiết).
- Xây dựng văn hóa đọc cho học sinh tại trường tiểu học ( 5 tiết).
2. Khối kiến thức tự chọn: Nội dung bồi dưỡng 3 (60 tiết/năm học/giáo viên)
Căn cứ nhu cầu và số tiết quy định, khối kiến thức tự chọn trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên ban hành kèm theo các Thông tư tương ứng; các mô đun bồi dưỡng năm học 2016 - 2017 như sau:
- Đối với giáo viên
Y/C chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung mô đun
|
Mục tiêu bồi dưỡng
|
Thời gian tự học (tiết)
|
Thời gian học tập trung (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
I. Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học
|
TH 12
|
Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở tiểu học.
1. Các nội dung cần tích hợp giáo dục trong các chuyên môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
2. Phương pháp lựa chọn địa chỉ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
3. kĩ năng lựa chọn phù phương pháp – kĩ thuật dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp.
4. Thực hành lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục,
|
- Nhận biết được nội dung cần tích hợp giáo dục trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học; biết lựa chọn các địa chỉ tích hợp phù hợp với cách xác định mức độ tích hợp trong các bài học của từng môn học và hoạt động giáo dục tiểu học. Lập được kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục
|
8
|
3
|
4
|
TH13
|
1. Phân loại bài học ở tiểu học; yêu cầu chung của mỗi loại bài học ( bài hình thành kiến thức mới, bài thực hành bài ôn tập, kiểm tra ).
2. Cách chuyển khai mỗi loại bài học theo hướng dạy học phát huy tích cực của người học.
3. Các bước thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tính tích cực của người học.
|
- Phân biệt được các loại bài học ở tiểu học và yêu cầu mỗi loại bài học.
Biết cách chuyển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học phát huy tích cực của người học.
- Nêu được các bước, yêu cầu thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học phát huy tích cực của người học.
|
10
|
|
5
|
II. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học
|
TH22
|
- -
Sử dụng phần mền giáo dục để dạy học ở tiểu học.
1. Các yêu cầu sư phạm về các mặt : hình thức, nội dung, phương pháp của một phần mền dạy học ở tiểu học.
2. Thực hành sử dụng một số phần mền dạy học ở tiểu học.
|
- Hiểu được các yêu cầu của phần mền dạy học ở tiểu học
- Biết cách sử dụng một số phần mền dạy học ở tiểu học.
|
12
|
1
|
2
|
III. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
TH39
|
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.
1. Một vấn đề chung về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống qua các môn học ở tiểu học ( mục tiêu, yêu cầu.)
2. Nội dung và đại chỉ giáo dục kĩ năng sốngqua một số môn học như Tiếng Việt, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội… )
3. Các phương pháp và kĩ thuật tích hợp, lồng ghép giáo dục kĩ năng sống vào môn học.
|
- Hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học.
- Nhận biết được kĩ năng sống cơ bản và các nội dung giáo dục kĩ năng sống trong một số môn học.
Xác định được các phương pháp, kĩ thuật dạy học các hoạt động tăng cường rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh trong một số môn học ở tiểu học.
|
12
|
2
|
1
|
IV. Hồ sơ tự học của giáo viên
Mỗi giáo viên thực hiện 1 bộ hồ sơ tự học trong bìa nút có dán nhãn, gồm:
- Tài liệu có liên quan đến các mô đun chọn học.
- Các chuyên đề giáo viên tự viết về mô đun tự chọn đã báo cáo tại tổ khối.
Lưu ý: Các chuyên đề phải thể hiện việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX và việc vận dụng kiến thức đó vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động giáo dục.
- Phiếu dự giờ.
- Hình ảnh minh họa các hoạt động có liên quan.
- Sổ tay tự học của giáo viên.
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
Việc đánh giá kết quả BDTX của GV phải được thực hiện nghiêm túc, đánh giá đúng kết quả BD của người học. Đặc biệt là làm cho mỗi GV luôn có ý thức tự giác BD để nâng cao năng lực cho bản thân, đáp ứng các yêu cầu về QLGD; chuyên môn, nghiệp vụ trong dạy học, giáo dục HS.
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của GV
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của GV là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của GV đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: loại Giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt:TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề.
Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
4.1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
4.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 12 công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận BDTX đối với giáo viên (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.( trước ngày 15/5/2017)
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã được phê duyệt; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục và thực hiện nhiệm vụ BDTX của cá nhân, của nhà trường.
- Báo cáo tổ khối, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiến độ thực hiện
- Từ tháng 9/2016, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học năm học 2016 – 2017 thông qua liên tịch trường và triển khai việc thực hiện kế hoạch trong buổi Hội đồng sư phạm tháng 9.
- Tháng 05/2017, Hiệu trưởng báo cáo công tác BDTX năm 2016 – 2017 về Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trường Bồi dưỡng giáo dục.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết theo kế hoạch của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là kế hoạch công tác BDTX năm học 2016-2017 của Tổ 2 trường TH Nguyễn Thái Bình. Đề nghị các giáo viên nghiêm túc thực hiện theo đúng kế hoạch này./.
Nơi nhận: DUYỆT BGH KHỐI TRƯỞNG
- BGH trường NTB;
- Lưu VT.
- 2.3 Điểm trung bình kết quả BDTX
- Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB.BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB.BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1+điểm nội dung bồi dưỡng 2+điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3.
- ĐTB.BDTX được làm tròn đến 1 chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTXcủa CBQL và GV như sau:
- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
Nguyễn Thị Minh Loan